Giỏ hàng hiện tại chưa có sản phẩm nào!
Nội dung bài học
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
♦ Thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử:
Cặp Oxi hóa – khử |
Na+/Na |
Mg2+/Mg |
Al3+/Al |
Zn2+/Zn |
Fe2+/Fe |
Ni2+/Ni |
Sn2+/Sn |
Pb2+/Pb |
(V) |
– 2,713 |
-2,356 |
-1,676 |
-0,672 |
-0,44 |
-0,257 |
-0,137 |
-0,126 |
Cặp Oxi hóa – khử |
2H+/H2 |
Cu2+/Cu |
Fe3+/Fe2+ |
Ag+/Ag |
Hg2+/Hg |
Pt2+/Pt |
Au3+/Au |
|
(V) |
0,000 |
+0,34 |
+0,771 |
+0,799 |
+0,853 |
+1,188 |
+1,52 |
|
– Giá trị trên có thể sai khác do tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau. Nếu đề bài cho giá trị thế điện cực chuẩn thì sử dụng giá trị cho ở đề bài.
♦ Sức điện động của pin điện hóa: