CẨM NANG ÔN THI TỐT NGHIỆP
Nội dung bài học

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

  1. Đơn chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  2. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử

– Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố từ Sc (Z = 21) đến Cu (Z = 29):

Nguyên tố

Số hiệu nguyên tử

Cấu hình electron

Số electron hóa trị

Scandium (Sc)

21

[Ar]3d14s2

3

Titanium (Ti)

22

[Ar]3d24s2

4

Vanadium (V)

23

[Ar]3d34s2

5

Chromium (Cr)

24

[Ar]3d54s1

6

Manganese (Mn)

25

[Ar]3d54s2

7

Iron (Fe)

26

[Ar]3d64s2

8

Cobalt (Co)

27

[Ar]3d74s2

9

Nickel (Ni)

28

[Ar]3d84s2

10

Copper (Cu)

29

[Ar]3d104s1

11

 Cấu hình electron của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có dạng: [Ar]3da4sb

(a = 1 → 10, b = 1 → 2)

– Nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều electron hóa trị thuộc phân lớp 3d và 4s.

  1. Tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp

– Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng cao hơn

kim loại nhóm IA, IIA cùng chu kì.

Tính chất

Đặc điểm

Ứng dụng

Nhiệt độ nóng chảy

Khó nóng chảy, đặc biệt là V, Cr, Co.

Chế tạo dụng cụ, máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao.

Độ cứng

Khá cao, Cr là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.

Chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng để sản xuất dụng cụ y tế, nhà bếp, vòng bi, mũi khoan, …

Khối lượng riêng

Sc và Ti tương đối nhẹ. Các kim loại khác đều là kim loại nặng.

Chế tạo vật liệu hàng không, gọng kính. Sản xuất phương tiện giao thông, máy móc, bệ máy, …

Độ dẫn điện

Tương đối tốt, Cu là kim loại dẫn điện tốt (chỉ sau Ag).

Chế tạo dây dẫn điện, thiết bị điện, …

Độ dẫn nhiệt

Tương đối tốt, điển hình là Cu

Chế tạo thiết bị nồi hơi, thiết bị trao đổi nhiệt, đồ gia dụng, …

  1. Hợp chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  2. Số oxi hóa của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong hợp chất

– Do có nhiều electron hóa trị nên các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khả năng tạo ra các hợp chất với nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau.

– Số oxi hóa phổ biến của một số nguyên tố: Cr (+3, +6), Mn (+2, +4, +7), Fe (+2, +3), Cu (+2).

– Cấu hình electron của một số cation kim loại: Nhường e hết phân lớp 4s sau đó mới đến 3d.

Fe2+: [Ar]3d6        Fe3+: [Ar]3d5         Cr3+: [Ar]3d3        Cu2+: [Ar]3d9

  1. Màu sắc của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

– Trong dung dịch, ion của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có màu:

  1. Thí nghiệm

TN1: Chuẩn độ iron(II) sulfate bằng thuốc tím

– Trong phòng thí nghiệm, nồng độ của FeSO4 có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 theo phương trình:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO + 2MnSO4 + 8H2O

♦ Chuẩn bị:

– Hóa chất: Các dung dịch KMnO4 0,02 M; H2SO4 10%; FeSO4 nồng độ khoảng 0,1 M.

– Dụng cụ: Pipette 5 mL, burette 25 mL, bình tam giác 100 mL, ống đong 10 mL, bình tia nước cất, giá đỡ, kẹp càng cua.

♦ Tiến hành:

– Dùng pipette lấy 5,0 mL dung dịch FeSO4 cho vào bình tam giác, thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong).

– Cho dung dịch KMnO4 vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0.

– Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều.

 

Ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mất màu, tiếp tục chuẩn độ đến khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ.

– Ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng.

Thí nghiệm

       

1

?

?

?

?

2

?

?

3

?

?

TN2: Nhận biết sự có mặt của cation Cu2+ hoặc Fe3+ trong dung dịch

♦ Chuẩn bị:

– Hóa chất: Các dung dịch FeCl3 1 M; CuSO4 1 M; NaOH 1 M.

– Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.

♦ Tiến hành:

Cho khoảng 2 mL dung dịch FeCl3 1 M vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 1 M vào ống nghiệm (2).

– Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 1 M, lắc nhẹ.

♦ Hiện tượng: Ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

                         Ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa xanh lam.

SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT

  1. Một số khái niệm cơ bản về phức chất

– Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm và các phối tử.

Trong đó: + Nguyên tử trung tâm (thường kí hiệu M) là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại.

                 + Phối tử (thường kí hiệu L) là anion hoặc phân tử.

                 + Phức chất [MLn] có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.

                 Phức chất

Điện tích phức chất

Nguyên tử trung tâm

Phối tử

[Co(NH3)6]3+

+3

Cation Co3+

Phân tử NH3

[Zn(OH)4]2-

-2

Cation Zn2+

Anion OH

[Fe(CO)5]

0

Nguyên tử Fe

Phân tử CO

– Nếu phức chất [MLn] mang điện thì có thể có thêm cầu ngoại để trung hòa điện tích.

VD: [Cu(NH3)4]2+ hay [Cu(NH3)4](OH)2 đều là phức chất.

  1. Liên kết trong phức chất và một số dạng hình học của phức chất
  2. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử

– Liên kết hóa học giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

VD: Trong phức chất [Co(NH3)6]3+ liên kết hóa học được hình thành do phối tử NH3 cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Co3+.

  1. Dạng hình học của phức chất

– Trong phức chất, các phối tử sắp xếp một cách xác định xung quanh nguyên tử trung tâm tạo ra các dạng hình học khác nhau, phổ biến là dạng tứ diện, vuông phẳng và bát diện.

– Dạng hình học của phức chất được xác nhận bằng thực nghiệm.

Dạng tứ diện [ML4]

Dạng vuông phẳng [ML4]

Dạng bát diện [ML6]

     

III. Sự hình thành phức chất trong dung dịch

  1. Sự hình thành phức chất aqua của một số ion kim loại chuyển tiếp

– Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp Mn+ thường nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử H2O tạo thành liên kết cho – nhận, hình thành phức chất aqua.

– Hầu hết phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu, chúng thường có dạng hình học bát diện [M(H2O)6]n+: [Cu(H2O)6]2+, [Fe(H2O)6]2+, [Co(H2O)6]3+, …

   

CuSO4 khan màu trắng

Dung dịch CuSO4 chứa [Cu(H2O)6]2+ màu xanh

– Theo IUPAC, khi viết công của phức chất nên hướng nguyên tử cho cặp e hóa trị riêng trong phối tử về phía nguyên tử trung tâm nên phức chất [M(H2O)6]n+ có thể viết là [M(OH2)6]n+.

  1. Dấu hiệu phản ứng tạo thành phức chất trong dung dịch

Thí nghiệm sự tạo thành phức chất [Cu(NH3)4]2+

– Cho từ từ từng giọt NH3 vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch CuSO4 2% đến khi tạo thành dung dịch trong suốt.

– Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan.

                     CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ xanh lam + (NH4)2SO4

                     Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 tan

Thí nghiệm sự tạo thành phức chất [CuCl4]2-

– Thêm 2 mL dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO4.

– Hiện tượng: Dung dịch từ màu xanh chuyển sang màu vàng.

                       [Cu(H2O)6]2+ + 4Cl → [CuCl4]2- + 6H2O

– Phản ứng tạo phức chất trong dung dịch có thể được nhận biết dựa vào một số dấu hiệu như: Xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa, thay đổi màu sắc.

  1. Phản ứng thế phối tử của phức chất trong dung dịch

– Quá trình xảy ra sự thế phối tử này bằng phối tử khác được gọi là phản ứng thế phối tử của phức chất. Quá trình này xảy ra thuận lợi khi phức chất mới được hình thành bền hơn phức chất ban đầu.

            [Cr(H2O)6]3+(aq) + 6OH(aq) → [Cr(OH)6]3-(aq) + 6H2O(l)             (thế H2O bằng OH)

            [Cu(H2O)6]2+(aq) + 4Cl(aq) → [CuCl4]2-(aq) + 6H2O(l)                   (thế H2O bằng Cl)

            [Fe(H2O)6]2+(aq) + 6CN(aq) → [Fe(CN)6]4- + 6H2O(l)                    (thế H2O bằng CN)

            [PtCl4]2-(aq) + NH3(aq) → [PtCl3(NH3)](aq) + Cl(aq)                     (thế 1Cl bằng 1NH3)

  1. Ứng dụng của phức chất

Trong y học

Trong CN hóa chất

Trong hóa học

– Chữa trị hoặc kiểm soát bệnh.

VD: Phức chất cisplatin [Pt(NH3)2Cl2] dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư.

– Làm chất xúc tác trong điều chế các hợp chất hóa học.

VD: Phức chất [Pd(P(C6H5)3)4] xúc tác cho phản ứng ghép mạch carbon.

– Nhận biết và xác định hàm lượng các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

VD: Phức chất  [Ag(NH3)2]+ để phân biệt aldehyde và ketone.